Máy đo độ bền va đập BMC-B1
Máy đo độ bền va đập BMC-B1 được dùng để kiểm tra, xác định độ bền va đập của vật liệu đóng gói như: Màng film, màng ghép, giấy… bằng một quả nặng rơi tự do ở một độ cao nhất định.
- BMC-B1
-
Liên hệ
-
Số lượng:
Máy đo độ bền va đập BMC-B1 được dùng để kiểm tra, xác định độ bền va đập của vật liệu đóng gói như: Màng film, màng ghép, giấy… bằng một quả nặng rơi tự do ở một độ cao nhất định.
1. Nguyên tắc và tiêu chuẩn
ASTM D1709, ISO 7765-1-1988, JIS K7124-1, GB/T 9639.1-2008
2. Ứng dụng
Kiểm tra độ bền va đập của màng nhựa, màng phức hợp như phim PE, phim gói, tấm PET, các gói thực phẩm
Kiểm tra độ bền va đập của lá nhôm, phim nhựa, nhôm composite, giấy
Ngoài ra máy còn kiểm tra điện trở của mẫu vật chống lại sự rơi.
Gắn các mẫu vật vào kẹp và cho rơi xuống để kiểm tra tác động và con trọng lượng rơi nhất định cho kiểm tra va chạm. Đồng thời kiểm tra trạng thái của mẫu vật và độ bền va đập của chúng
Máy đo độ bền va đập Labthink còn kiểm tra tác động của vải lót
Gắn các mẫu vào kẹp cố định và chọn trọng lượng nhất định rồi cho vật rơi. Kiểm tra trạng thái của vật và xác định độ bền va đập của mẫu vải lót.
3. Tính năng
Máy đo độ bền va đập thiết kế màn hình cảm ứng lớn với giao diện đơn giản dễ sử dụng giúp người vận hành thiết lập các thông số kiểm tra một cách dễ dàng và nhanh chóng.
Hai phương pháp thử nghiệm A & B và xác định trạng thái thử nghiệm tự động
Hệ thống treo điện và tự động làm rơi vật nặng làm giảm các lỗi do thao tác thủ công gây ra.
Kẹp khí nén, 2 chế độ khởi động bằng tay và chuyển sang đạp bàn đạp được thiết kế để người dùng dễ quan sát và sử dụng
Phần mềm chuyên nghiệp màn hình hiển thị nhiều kết quả, đồ họa của quá trình thử nghiệm, truy xuất dữ liệu và in ấn kết quả.
Máy đo độ bền va đập được trang bị cổng kết nối RS 232 và cổng kết nối máy in, thuận tiện cho việc kết nối máy tính và truyền dữ liệu và lưu trữ dữ liệu.
LystemTM Lab Hỗ trợ chia sẻ dữ liệu và đồng bộ thống nhất hệ thống dữ liệu, hệ thống quản lý.
4. Thông số kỹ thuật
Phương pháp đo: A & B (tuỳ chọn)– Dải kiểm tra: phương pháp A: 50 ~ 2000g; phương pháp B: 300 ~2000g
Độ chính xác: 0,1g (0,1J)
Áp lực khí cung cấp: 0,6 MPa
Kích thước ống cung cấp khí: Φ8 mm
Điều kiện thí nghiệm: 23oC, 50% RH (tiêu chuẩn)
Kẹp mẫu: chạy bằng khí nén
Kích thước mẫu: >150mm x 150mm
Nguồn điện: 220V 50Hz/60Hz
Kích thước: Phương pháp A: 500 (D) x 450 (N) mm x 1320 (C) mm
Phương pháp B: 500 (D) x 450 (N) mm x 2160 (C) mm–
Trọng lượng: 70kg